Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng (Q): x+y+z+3=0 cách điểm một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a;b;c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a+b+c<-2?
A. 2
B. 2
C. Vô số
D. 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng (Q): x+y+z+3=0 cách điểm một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a;b;c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a+b+c<-2?
A. 2
B. 2
C. Vô số
D. 0
Đáp án D
Phương pháp :
Gọi (Q): x+y+z+a=0 a ≠ 0 là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng.
Cách giải :
Gọi (Q): x+y+z+a=0 a ≠ 0 là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Vậy không có mặt phẳng (Q) nào thỏa mãn điều kiện bài toán.
Mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q): x+2y+z=0 và cách D(1;0;3) một khoảng bằng 6 có phương trình là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng (Q): x + y + z + 3 = 0 cách điểm M(3;2;1) một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a,b,c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a + b + c < –2?
A. 2
B. 1
C. Vô số
D. 0
Đáp án D
Phương pháp :
Gọi (Q): x + y + z + a = 0 (a≠3) là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng.
Cách giải :
Gọi (Q): x + y + z + a = 0 (a≠3) là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Với
Vậy không có mặt phẳng (Q) nào thỏa mãn điều kiện bài toán
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng Q : x + y + z + 3 = 0 , cách điểm M(3;2;1) một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a;b;c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a + b + c < − 2 ?
A. 1
B. Vô số
C. 2
D. 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : 2 x − 2 y + z − 5 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P), cách (P) một khoảng bằng 3 và cắt trục Ox tại điểm có hoành độ dương.
A. ( Q ) : 2 x − 2 y + z + 4 = 0.
B. ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 14 = 0.
C. ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 19 = 0.
D. ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 8 = 0.
Đáp án B.
Q / / P nên mặt phẳng (Q) có dạng:
2 x − 2 y + z + m = 0 với m ≠ − 5
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M 1 ; 1 ; 5 . Theo đề:
d P , Q = 3 ⇔ d M , Q = 3 ⇔ 2.1 − 2.1 + 5 + m 2 2 + − 2 2 + 1 2 = 3 ⇔ m = 4 m = − 14 ⇔ Q : 2 x − 2 y + z + 4 = 0 Q : 2 x − 2 y + z − 14 = 0
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng :
a) Qua điểm A (1;2-1) và vuông góc với mặt phẳng (P) : 3x - 2y + 2z + 1 = 0
b) Qua điểm A(1;-2;3) và song song với hai mặt phẳng (P) : x + y + z + 1 = 0, (P') : x - y + z - 2 = 0
c) Qua điểm M(-1;1;3) và vuông góc với hai đường thẳng Δ : x-1/3 = y+3/2 = z-1/1 , Δ' : x+1/1 = y/3 = z/-2
a. Mặt phẳng (P) có (3;-2;2) là 1 vtpt nên d nhận (3;-2;2) là 1 vtcp
Phương trình tham số d: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+3t\\y=2-2t\\z=-1+2t\end{matrix}\right.\)
b. \(\overrightarrow{n_{\left(P\right)}}=\left(1;1;1\right)\) ; \(\overrightarrow{n_{\left(P'\right)}}=\left(1;-1;1\right)\)
\(\left[\overrightarrow{n_{\left(P\right)}};\overrightarrow{n_{\left(P'\right)}}\right]=\left(2;0;-2\right)=2\left(1;0;-1\right)\)
\(\Rightarrow\) d nhận (1;0;-1) là 1 vtcp nên pt có dạng: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=-2\\z=3-t\end{matrix}\right.\)
c. \(\overrightarrow{u_{\Delta}}=\left(3;2;1\right)\) ; \(\overrightarrow{u_{\Delta'}}=\left(1;3;-2\right)\)
\(\left[\overrightarrow{u_{\Delta}};\overrightarrow{u_{\Delta'}}\right]=\left(-7;7;7\right)=7\left(-1;1;1\right)\)
Đường thẳng d nhận (-1;1;1) là 1 vtcp nên pt có dạng: \(\left\{{}\begin{matrix}x=-1-t\\y=1+t\\z=3+t\end{matrix}\right.\)
Trong không gian tọa độ cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng P , vuông góc với d đồng thời thỏa mãn khoảng cách từ M tới ∆ bằng 42
A.
x + 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
B.
x - 5 - 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
C.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 3 = z - 5 1
D.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
Ta có phương trình tham số của d là:
d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1
Suy ra tọa độ điểm M là nghiệm của phương trình:
3 + 2t - 2 + t - 1 - t + 2 = 0 nên t = -1 nên M ( 1;-2;0 )
Lại có VTPT của (P) là n P → 1 ; 1 ; 1 , VTCP của d là u d → 2 ; 1 ; - 1
Vì ∆ nằm trong (P) và vuông góc với d nên VTCP u ∆ → = u d → ; n p → = 2 ; 3 ; - 1
Gọi N ( x;y;z ) là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ , khi đó M N → x - 1 ; y + 3 ; z
Ta có M N → vuông góc với u ∆ → nên ta có hệ phương trình: 2x - 3y + z - 11 = 0
Lại có N ∈ P và MN = 42 ta có hệ:
x + y + z = 2 2 x - 3 y + z - 11 = 0 x - 1 2 + y - 3 2 + z 2 = 42
Giải hệ ta tìm được hai nghiệm ( x;y;z ) là ( 5;-2;-5 ) và ( -3;-4;5 )
- Nếu N ( 5;-2;-5 ) ta có phương trình
∆ : x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1
- Nếu N ( -3;-4;5 ) ta có phương trình
∆ = x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
Đáp án D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \(x^2+y^2+z^2-2x+6y-8z-10=0\) và mặt phẳng (P): \(x+2y-2z=0\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với (P) và tiếp xúc với (S).
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu S x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y − 4 z − 10 = 0 và mặt phẳng P : 2 x + y − z − 5 = 0 . Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính bằng một nửa bán kính mặt cầu (S).
A. Q 1 : 2 x + y − z + 1 + 6 2 = 0 và Q 2 : 2 x + y − z + 1 − 6 2 = 0
B. Q 1 : 2 x + y − z + 1 + 2 3 = 0 và Q 2 : 2 x + y − z + 1 − 2 3 = 0
C. Q 1 : 2 x + y − z − 1 + 6 2 = 0 và Q 2 : 2 x + y − z − 1 − 6 2 = 0
D. Q 1 : 2 x + y − z + 2 3 = 0 và Q 2 : 2 x + y − z − 2 3 = 0
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 -2x + 2y - 4z -10 = 0 và mặt phẳng (P): 2x + y - z - 5 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính bằng một nửa bán kính mặt cầu (S)
Chọn B
Mặt cầu (S) có tâm I(1;-1;2) và bán kính